TỪ THÁNG 4/2023 MUA BÁN NHÀ ĐẤT PHẢI CHỊU CÁC LOẠI THUẾ, PHÍ GÌ?

mua bán nhà đất

Khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua bán nhà đất), bên bán và bên mua sẽ phải chịu tổng là 05 loại phí. Vậy phí đó là phí gì và cách tính như thế nào?

1. Lệ phí trước bạ khi mua bán nhà đất

Nếu không thuộc trường hợp được hợp được miễn lệ phí trước bạ theo Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ thì người mua sẽ là chủ thể phải đóng tiền lệ phí trước bạ đối với đối tượng là nhà (gồm nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác), đất (gồm các loại đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp theo quy định của Luật đất đai năm 2013, không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình)

Về mức đóng lệ phí trước bạ sẽ được tính theo hai trường hợp sau đây:

Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng trên hợp đồng cao hơn so với giá nhà, đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Trường hợp hợp này giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất là giá tại hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà đất:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x giá chuyển nhượng

Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định khi tặng cho, thừa kế nhà đất

+ Với đất: Lệ phí trước bạ = 0.5% x diện tích x giá 01 mét vuông tại Bảng giá đất

+ Với nhà ở: Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x giá 1 mét vuông x tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)

Trong đó:

– Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu nhà ở hợp pháp của tổ chức, cá nhân

– Giá một mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng mới 01 mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành

– Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật

2. Thuế thu nhập cá nhân khi mua bán nhà đất

Căn cứ Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BYC thì khi chuyển nhượng nhà, đất thì thuế thu nhập cá nhân được tính như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = 2% x giá trị chuyển nhượng

3. Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất

Căn cứ điểm a7 khoản 1 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC thì tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, cấp bản sao văn bản công chứng thì phải nộp phí công chứng. Và phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. Cụ thể bảng phí công chứng được áp dụng như sau:

Zalo
Các phí công chứng hợp đồng mua bán

4. Phí thẩm định hồ sơ mua bán nhà đất

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

Căn cứ vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của từng địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ ban hành mức thu phí cho từng trường hợp

5. Lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu khi mua bán nhà đất

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm những phí sau:

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất

– Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, trích lục bản đồ địa chính

– Văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

Nguồn: luatminhkhue

Compare listings

So sánh